Thuốc Alverin 40mg Thanh Hoá chống đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc chống co thắt |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | THANH HOA |
Số đăng ký | VD-20494-14 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Alverin 40mg của Công ty Cổ phần Dược - Vật tư Y tế Thanh Hóa, thành phần chính alverin citrat, thuốc được dùng để chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận. Thuốc có dạng viên nén hình trụ dẹt, màu vàng, một mặt nhẵn, một mặt có chữ "Spa", thành và cạnh viên lành lặn. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Thuốc Alverin 40mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Alverin 40mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alverine | 40mg |
Công dụng của Thuốc Alverin 40mg
Chỉ định
Thuốc Alverin 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.
Dược lực học
Alverin citrat là một chất chống co thắt tác động trực tiếp trên cơ trơn đường ruột và cơ trơn tử cung. Alverin citrat được sử dụng đường uống để làm giảm đau do co thắt cơ trơn đường ruột trong điều trị các rối loạn tiêu hóa như hội chứng kích thích ruột, đau do co thắt cơ trơn tử cung trong điều trị đau bụng kinh.
Dược động học
Alverin citrat hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống và chuyển hóa nhanh thành dạng có hoạt tính, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 - 1,5 giờ sau khi uống. Các chất chuyển hóa được bài tiết trong nước tiểu theo cơ chế thải trừ chủ động qua thận.
Cách dùng Thuốc Alverin 40mg
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn (kể cả người cao tuổi) mỗi lần 2 - 3 viên dưới dạng citrat, ngày 1 - 3 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng của quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Điều trị quá liều
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Alverin 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Thường xảy ra những tác dụng phụ như buồn nôn, đau đầu, ngứa, phát ban và chóng mặt.
-
Hiếm khi xảy ra các phản ứng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu xảy ra phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Alverin 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Tắc ruột hoặc liệt ruột.
-
Tắc ruột do phân.
-
Mất trương lực đại tràng.
Thận trọng khi sử dụng
Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng.
Thời kỳ mang thai
Chưa thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phối thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
Thời kỳ cho con bú
Khuyên không nên dùng, vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo cụ thể về tương tác của alverin. Alverin có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương ky của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Nguyễn Minh Phú,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Spas-Agi 40mg Agimexpharm hỗ trợ chống đau co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa (3 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
- AT
anh Tú
Có thuốc nào tác dụng tương tự thuốc này khôngHữu ích
TanHT11
Chào anh Tú,Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Spas-Agi, tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!Hữu ích
- T
Thảo
Thuốc hiện có hàng chưa ạHữu ích
UyenMHK
Chào bạn Thảo,Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm.Nhà thuốc gửi bạn link sản phẩm tương tự cùng công dụng ạ.Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!Hữu ích
- NT
Nhàn trần
Thuốc này đang cho con bú uống được không ạHữu ích
HongHT20
Chào Bạn Nhàn Trần,
Dạ thuốc không nên dùng với đối tượng phụ nữ cho con bú, vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Hữu ích
- GH
Đặng Gia Huy
Thuốc này uống trước ăn hay uống sau ăn vậy dược sĩHữu ích
HuuLT5
Chào bạn Gia Huy,
Dạ sản phẩm nên uống trước ăn để mang lại hiệu quả tốt ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!Hữu ích
Nguyễn Minh Phú
Hữu ích
Trả lời